Thứ Ba, 13 tháng 7, 2010

Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 năm 2010 của 62 trường THPT ở TpHCM

Diem chuan tuyen sinh lop 10 nam 2010 cua 62 truong THPT o TpHCM
Sở GD-ĐT TPHCM công bố điểm chuẩn lớp 10 vào công lập. Điểm chuẩn năm nay cao hơn điểm năm ngoái ở khoảng từ 0,5 đến 3 điểm. Trường có điểm nguyện vọng 1 (NV1) cao nhất vẫn là trường THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q. Phú Nhuận) với 41,75 điểm. Kế đó vẫn giữ vị trí tốp đầu như năm ngoái, nhưng điểm chuẩn của các trường: Trung học Thực hành Sư phạm, Bùi Thị Xuân (Q.1), Nguyễn Thị Minh Khai (Q.3) đều ở mức trên 40 điểm.

Diem chuan tuyen sinh lop 10 nam 2010 cua 62 truong THPT o TpHCM
Thí sinh thi vào lớp 10 tại TPHCM.
Cụ thể, điểm NV1 của Trung học Thực hành Sư phạm là 40,50 điểm, tăng hơn năm ngoái đến 3 điểm. Trường THPT Bùi Thị Xuân (Q.1) điểm chuẩn NV1 là 40,25 (năm 2009 là 38,25 điểm). Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai năm ngoái NV1 là 37,50 điểm còn năm nay là 40 điểm.
Trong khi đó, điểm chuẩn các trường ở tốp dưới vẫn ngang bằng với năm ngoái. Bốn trường cùng có điểm chuẩn ở mức thấp nhất là THPT Năng khiếu TDTT,THPT Long Thới (H. Nhà Bè) và 2 trường mới thành lập là THPT Phường 7 (Q.8) và THPT Phước Kiển (H. Nhà Bè) cũng có điểm chuẩn ở mức thấp nhất là 15.
Xem điểm chuẩn chi tiết của 62 trường THPT ở TpHCM năm 2010 ở bảng sau


ĐIỂM CHUẨN TUYỂN SINH LỚP 10 TẠI TPHCM NĂM HỌC 2010 - 2011 (62 TRƯỜNG)


STT
Tên Trường
NV 1
NV 2
NV 3
1
THPT Trưng Vương
36.25
37.25
38.25
2
THPT Bùi Thị Xuân
40.25
41.25
42.25
3
THPT Năng Khiếu TDTT
15
15
15
4
THPT Ten Lơ Man
26.5
27
27.5
5
THPT Lương Thế Vinh
32.75
33.5
34.5
6
THPT Lê Quý Đôn
37.5
38.5
38.5
7
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
40
41
42
8
THPT Lê Thị Hồng Gấm
28.75
29.75
30
9
THPT Marie Curie
31
31.75
32
10
THPT Nguyễn Thị Diệu
27.75
28.5
28.75
11
THPT Nguyễn Trãi
32.25
33
33
12
THPT Nguyễn Hữu Thọ
22.5
22.75
23.75
13
THPT Hùng Vương
35.5
36.5
36.5
14
TH Thực Hành ĐHSP
40.5
41
42
15
TH Thực Hành Sài Gòn
34.75
35.25
35.5
16
THPT Trần Khai Nguyên
32
32.25
33
17
THPT Trần Hữu Trang
25.75
26
27
18
THPT Mạc Đĩnh Chi
36.25
37.25
38.25
19
THPT Bình Phú
32.5
33.25
33.75
20
THPT Lê Thánh Tôn
26.75
27.25
27.25
21
THPT Ngô Quyền
25.5
26.5
26.5
22
THPT Tân Phong
20
20.25
20.75
23
THPT Nam Sài Gòn
24
24.75
25.25
24
THPT Lương Văn Can
26.5
27
27
25
THPT Ngô Gia Tự
19
19.5
20.5
26
THPT Tạ Quang Bửu
23.5
24.25
25
27
THPT Phường 7
15
15
15.5
28
 TDTT Nguyễn Thị Định
25
25.5
25.75
29
THPT Nguyễn Khuyến
34.25
34.5
34.5
30
THPT Nguyễn Du
36.25
36.5
36.5
31
THPT Nguyễn An Ninh
25.75
26.75
27
32
THPT Diên Hồng
26
26.25
26.25
33
THPT Sương Nguyệt Anh
24
24.5
25.5
34
THPT Nguyễn Hiền
33.75
34.25
34.25
35
THPT Trần Quang Khải 
31
31.75
31.75
36
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa
29.25
29.75
29.75
37
THPT Võ Trường Toản
32.25
32.5
32.5
38
THPT Trường Chinh
28.5
29.5
30
39
THPT Thạnh Lộc
25
25.5
25.75
40
THPT Thanh Đa
25.75
26
27
41
THPT Võ Thị Sáu
34.5
35.5
35.5
42
THPT Gia Định
37.75
38.5
39.5
43
THPT Phan Đăng Lưu
29.75
30.5
30.75
44
THPT Hoàng Hoa Thám
31
31.5
31.5
45
THPT Gò Vấp
32.5
32.75
32.75
46
THPT Nguyễn Công Trứ
36.75
36.75
36.75
47
THPT Trần Hưng Đạo
33
33.5
33.5
48
THPT Nguyễn Trung Trực
26.5
27
27
49
THPT Phú Nhuận
38.75
39.25
40.25
50
THPT Hàn Thuyên
23.5
24.25
24.5
51
THPT Nguyễn Chí Thanh
33.5
34.5
34.5
52
THPT Nguyễn Thượng Hiền
41.75
42.75
43.75
53
THPT Lý Tự Trọng
26
26.5
27.5
54
THPT Nguyễn Thái Bình
29.5
30
30
55
THPT Long Thới
15
15
15
56
THPT Phước Kiển
15
15
15
57
THPT Tân Bình
31.5
31.75
31.75
58
THPT Trần Phú
37
38
38
59
THPT Tây Thạnh
27.5
28.5
28.75
60
THPT Vĩnh Lộc 
23.25
23.75
24.5
61
THPT Bình Trị Đông A
21.5
22
22
62
THPT An Lạc
28
28.5
29

MathVn.Com/Thanh Niên/Dân Trí

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét